Lời nói đầu:Bản quyền hình ảnhGetty ImagesĐại học Oxford danh tiếng hứa hẹn sẽ có thay đổi "cực lớn" trong t
Bản quyền hình ảnhGetty Images
版权imageGetty Images
Đại học Oxford danh tiếng hứa hẹn sẽ có thay đổi “cực lớn” trong tuyển sinh.
着名的牛津大学承诺会对入学人数进行“巨大”改变。
Harvard cũng nhận thí sinh kém, Oxford chỉ nhận người giỏi?
哈佛大学也接受贫困的候选人,牛津大学只接受好人?
Sinh viên Anh giảm, nước ngoài tăng ở Oxford và Cambridge
英国学生数量下降,外国学生在牛津和剑桥增加
Trường của Anh nói từ 2023, một phần tư sinh viên được nhập học sẽ là từ các gia đình nghèo.
你的学校说的这个词2023年,四分之一的学生将来自贫困家庭。
Oxford muốn đối phó với cáo buộc là nhà trường không giúp đỡ người nghèo trong xã hội Anh.
牛津希望处理有关学校无法帮助英国社会穷人的指控。 。
Oxford cùng nhiều đại học hàng đầu của Anh thường xuyên bị cáo buộc là nhận quá nhiều sinh viên có gốc học từ trường tư.
牛津大学和英国许多一流大学经常被指控带走了太多有私立学校背景的学生。
Số liệu của Sutton Trust nói số sinh viên từ tám trường phổ thông (chủ yếu là trường tư) được vào Oxford và Cambridge cao hơn số sinh viên cộng lại từ gần 3.000 trường công.
萨顿信托的数据显示,八所学校(大多数是私立学校)允许进入牛津大学和剑桥大学的学生人数高于学生人数。结合近3000所公立学校。
Hiện nay, 15% sinh viên Oxford là từ các vùng nghèo.
目前,15%的牛津学生来自贫困地区。
Oxford nói trong bốn năm tới, họ muốn tăng số này lên tới 25%.
牛津说在接下来的四年里,他们希望将这个数字提高到25%。
{12}
Oxford nói mỗi năm, sẽ có chỗ cho 200 học sinh nghèo, giỏi.
{12}
Trong quá trình xin học, sẽ có những sinh viên được nhận, và trước khi vào học chính thức, lại còn được đào tạo trước.
在申请过程中,将有学生接受,并在进入官方学校之前接受培训。
Oxford còn hứa sẽ dành 50 suất cho học sinh nghèo có khả năng tham dự khóa học một năm trước khi vào đại học.
牛津他还承诺为可以在进入大学之前参加为期一年的课程的贫困学生预留50个学分。
Những ai qua được khóa một năm này thì sẽ được vào Oxford chính thức.
那些通过该课程一年的学生将被录取。牛津官员。
Image caption
Hiệu trưởng Oxford Louise Richardson
Nghèo là thế nào?
图片标题牛津校长Louise Richardson什么是贫困?
Tiêu chuẩn nghèo ở đây không xét theo thu nhập gia đình và chủng tộc.
这里的贫困标准没有考虑到家庭和种族收入。
Nó được xét chủ yếu dựa vào khu vực mà thí sinh sống.
它被认为主要基于候选人居住的地区。
Hệ thống sẽ xét theo địa chỉ nhà, từ đó đánh giá mức độ giàu nghèo của thí sinh.
系统将考虑家庭住址,从而评估候选人的财富水平。
{20}
Hệ thống tập trung xem những người dân trong vùng đó vào đại học nhiều hay ít.
{20}
Đã có chỉ trích về cách tính kiểu này. Ví dụ, một vùng rất nghèo nhưng có khá nhiều người vào đại học ở London có thể bị xem là không nghèo.
对这种类型的计算存在批评。例如,一个非常贫穷的地区,但很多人在伦敦进入大学可能被认为是穷人。
Oxford nói sẽ xem xét thêm vài tiêu chuẩn khác, ví dụ liệu học sinh có thuộc diện ăn miễn phí ở trường không.
牛津大学表示会考虑其他一些标准,例如,如果学生有资格获得免费的学校膳食。
Tầng lớp trung lưu chịu thiệt hại?
中产阶级受苦?
Nếu 25% dành cho hộ nghèo, và như gần đây cho hay, khoảng 40% là rơi vào học sinh trường tư, vậy còn lại 35%.
如果25%适用于贫困家庭,如最近所述,约有40%属于私立学校学生,其余35%属于此类学校。
35% đó sẽ rơi vào học sinh trường công mà không bị xem là nghèo.
35%将落入贫困家庭公立学校的学生不被视为贫困。
Nhưng Oxford lại bác bỏ cách tính này, nói rằng không được nghĩ rằng trong tương lai, học sinh trường tư còn chiếm tỉ cao như vậy.
但牛津拒绝了这一计算,并表示将来私立学校的学生不会如此高。{/ p>
Tỉ lệ thí sinh nhập học gần đây nhất, năm 2018, cho hay 60,5% là từ trường công.
2018年的最新入学率表示,60.5%来自公立学校。
Tỉ lệ hai năm trước là 58% cho trường công.
两年前公立学校的比率是58%。
Tuy vậy, đây chỉ là tỉ lệ phần trăm cho sinh viên Anh, trong bối cảnh sinh viên nước ngoài ngày càng tăng ở Oxford và Cambridge.
然而,在水上学生的背景下,这只是英国学生的百分比。在牛津和剑桥越来越多的成长。
Số liệu mới nhất cho thấy có 11.300 sinh viên Anh ở Oxford và 12.150 ở Cambridge. So với 10 năm trước, con số này giảm khoảng 1.200 người.
最新数据显示11,300牛津的英国学生和剑桥的12,150名学生。与10年前相比,这一数字减少了1200人。
Bản quyền hình ảnhGetty Images
Neex
IC Markets Global
GO MARKETS
TMGM
FxPro
HFM
Neex
IC Markets Global
GO MARKETS
TMGM
FxPro
HFM
Neex
IC Markets Global
GO MARKETS
TMGM
FxPro
HFM
Neex
IC Markets Global
GO MARKETS
TMGM
FxPro
HFM