Lời nói đầu:Thứ Hai (9/10), thị trường châu Á đóng cửa và sau sự sụt giảm đáng kể của USDX vào thứ Sáu tuần trước, thị trường châu Á mở cửa hôm nay với sự điều chỉnh tăng nhẹ. Giá hiện tại là khoảng 106,31 và không có sự đột phá nào trên thị trường Châu Á; Trong giai đoạn thị trường phụ vàng, giá cổ phiếu tăng vọt và mở cửa ở mức cao, với sự biến động tổng thể trong giai đoạn thị trường phụ. Giá hiện tại chưa lấp đầy khoảng trống đi xuống và hiện ở mức khoảng 1853,54
Thứ Hai (9/10), thị trường châu Á đóng cửa và sau sự sụt giảm đáng kể của USDX vào thứ Sáu tuần trước, thị trường châu Á mở cửa hôm nay với sự điều chỉnh tăng nhẹ. Giá hiện tại là khoảng 106,31 và không có sự đột phá nào trên thị trường Châu Á; Trong giai đoạn thị trường phụ vàng, giá cổ phiếu tăng vọt và mở cửa ở mức cao, với sự biến động tổng thể trong giai đoạn thị trường phụ. Giá hiện tại chưa lấp đầy khoảng trống đi xuống và hiện ở mức khoảng 1853,54; Dầu thô bị ảnh hưởng bởi cuộc xung đột cuối tuần giữa Palestine và Israel, và phiên giao dịch châu Á mở cửa ở mức thấp và cao. Trong phiên giao dịch châu Á, giá tăng và giảm, giá hiện tại là khoảng 85,50; Trong phiên giao dịch châu Á, EURUSD cho thấy xu hướng chung là tăng và giảm. Giá hiện tại quanh mức giá mở cửa 1,0553 trong phiên châu Á và thị trường tuân theo sự hỗ trợ của các mức thấp thấp hơn trong phiên châu Á; USDJPY đã cho thấy xu hướng biến động tổng thể. Thứ Sáu tuần trước, USDJPY đã nhanh chóng tăng sau khi dữ liệu phi nông nghiệp được công bố, trong khi giá sau thuế lại giảm. Do thị trường lo ngại về sự can thiệp của Ngân hàng Nhật Bản vào thị trường ngoại hối, xu hướng gần đây của đồng Yên Nhật tương đối thận trọng; Giá hiện tại của USDJPY là 149,15.
Chiến lược của MHMarkets chỉ mang tính tham khảo và không phải là lời khuyên đầu tư. Vui lòng đọc kỹ tuyên bố ở cuối bài tham khảo. Chiến lược được cập nhật vào lúc 15:00 ngày 09/10/2023 theo giờ Bắc Kinh.
·Vàng XAUUSD· | |
Vùng kháng cự | 1857.60-1879.80 |
Vùng hỗ trợ | 1835.08-1810.41 |
·Bạc XAGUSD· | |
Vùng kháng cự | 21.99—22.18 |
Vùng hỗ trợ | 21.46—20.78 |
·Dầu thô Hoa Kỳ USOUSD· | |
Vùng kháng cự | 86.00—86.80—87.71 |
Vùng hỗ trợ | 84.34—83.84—82.16—80.59 |
·EURUSD· | |
Vùng kháng cự | 1.0573—1.0600—1.0617 |
Vùng hỗ trợ | 1.0535—1.0482 |
·GBPUSD· | |
Vùng kháng cự | 1.2224—1.2260—1.2271 |
Vùng hỗ trợ | 1.2104--1.2036 |
FOREX.com
VT Markets
TMGM
HFM
OANDA
STARTRADER
FOREX.com
VT Markets
TMGM
HFM
OANDA
STARTRADER
FOREX.com
VT Markets
TMGM
HFM
OANDA
STARTRADER
FOREX.com
VT Markets
TMGM
HFM
OANDA
STARTRADER